Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lý động mạch cảnh 2021

Nội dung chính trong bài:

  1. Hẹp ĐM cảnh trong là căn nguyên của 10-15% tai biến mạch máu não.
  2. 10% bệnh ĐMV có kèm theo bệnh lý ĐMC, 20% hẹp động mạch chi dưới có kèm theo hẹp ĐMC.
  3. Có nên sàng lọc thường quy hẹp ĐMC?
    1. Không sàng lọc thường quy ở tất cả bệnh nhân
    2. Nên sàng lọc nhóm có nguy cơ cao, tổn thương mạch máu phối hợp.
  4. Hẹp ĐMC không triệu chứng:
    1. Hẹp > 50% động mạch cảnh
    2. Không có triệu chứng của TBMMN/ TBMMN thoáng qua (TIA) cùng bên
    3. Hẹp ĐMC không gây chóng mặt, váng đầu, thỉu (?) –> không dựa vào các triệu chứng này để nói bệnh nhân có hẹp ĐMC
  5. Hẹp ĐMC không triệu chứng có nguy cơ cao:
    1. Mảng xơ vữa kích thước lớn
    2. Hẹp tiến triển > 20%/ năm.
    3. Loét ĐMC (Nếu có từ 3 mảng xơ vữa loét thì tỷ lệ TBMMN 18% so với 2% nếu không có loét)
    4. Khối echo trống trên siêu âm
    5. Giảm dự trữ tưới máu não (MRI)
    6. MRI ĐMC: xuất huyết trong lõi xơ vữa
  6. Siêu âm nội mạch (IVUS) có tương quan với GPB nhưng chưa có đồng thuận để ứng dụng.
  7. Chỉ định tái tưới máu ở hẹp ĐMC không triệu chứng:
    1. Hẹp > 60% ĐMC
    2. Giải phẫu phù hợp
    3. Nguy cơ đột quỵ cao (xem ở trên)
    4. Kỳ vọng sống > 5 năm.
  8. Không quên điều trị nội khoa:
    1. Kiểm soát lipid máu LDL-C < 1.8 mmol/ L
    2. Kháng kết tập tiểu cầu: aspirin liều thấp 75-100mg/ ngày.
    3. Kiểm soát huyết áp, đường máu, bỏ thuốc lá, thay đổi lối sống, giảm cân…
  9. KHÔNG tái thông dự phòng ở bn hẹp ĐMC không triệu chứng ở các bn có phẫu thuật cầu nối ĐMV.
  10. Đối với hẹp ĐMC có triệu chứng lâm sàng (đột quỵ/ TIA trong 6 tháng gần đây):
    1. Hẹp < 50%: điều trị nội khoa
    2. Hẹp 50 – 69%:
      • Phẫu thuật bóc tách nội mạch + điều trị nội khoa hoặc
      • Can thiệp nội mạch + điều trị nội khoa.
    3. Hẹp 70-99%:
      • Phẫu thuật bóc tách nội mạch + điều trị nội khoa
      • Can thiệp nội mạch + điều trị nội khoa.
  11. Không còn chỉ định tái tưới máu:
    1. Nhìn thấy huyết khối ĐMC, cho dù có bít hoàn toàn lòng mạch hay không.
    2. Tắc hoàn toàn ĐMC
    3. Hẹp gần tắc ĐMC khi chụp DSA nếu có 1 trong 4 trường hợp:
      • ĐMC ngấm thuốc muộn (sau 4-6s mới ngấm thuốc đoạn xa)
      • Chụp ĐMC bên đối diện phát hiện tuần hoàn bàng hệ nội sọ
      • ĐMC trong đoạn xa teo nhỏ so với bên đối diện
      • ĐMC trong đoạn xa teo nhỏ so với ĐMC ngoài cùng bên.
  12. Thời điểm tái thông ĐMC:
    1. Sau TIA/ TBMMN nhẹ: hiệu quả cao nhất trong vòng 2 tuần sau biến cố nhưng không nên sớm hơn 48h đầu tiên sau biến cố.
    2. Sau TBMMN nặng: tốt nhất tái thông trong vòng 6 tuần.
    3. Sau dùng thuốc tiêu sợi huyết: có thể tái thông một cách an toàn, nhưng KHÔNG tái thông quá sớm trong vòng 1 tuần -> tăng nguy cơ tử cung
  13. Hút huyết khối đơn thuần hiệu quả lâm sàng không khác nhiều hút huyết khối đơn thuần kèm đặt stent ĐMC.
  14. Nên thực hiện tái thông ĐMC ở bệnh nhân hẹp 50-99% có triệu chứng càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 14 ngày kể từ khi có triệu chứng khởi phát.
  15. Phẫu thuật bóc tách nội mạc ĐMC (CEA) và đặt stent ĐMC (CAS) hiệu quả tương đương. Nhưng CAS: tỷ lệ tai biến quanh thủ thuật cao hơn (do có thể làm bong tróc mảng xơ vữa), CEA: tỷ lệ NMCT, liệt thần kinh sọ cao hơn.
  16. Không nên phẫu thuật
    1. Hẹp ĐMC sau phẫu thuật vùng cổ
    2. Hẹp ĐMC sau xạ trị
    3. Tái hẹp sau phẫu thuật
    4. Tắc hoàn toàn ĐMC đối bên
    5. TS NMCT/ bệnh ĐMV
    6. Suy tim, bệnh nội khoa nặng
  17. Không nên can thiệp:
    1. ĐMC xoắn vặn
    2. ĐMC vôi hóa nhiều
    3. Đường vào không thuận lợi
    4. Dị ứng thuốc cản quang.
  18. Biến chứng:
    1. Tắc mạch não, TBMMN
    2. Hội chứng tăng tưới máu.
    3. NMCT, phản ứng phế vị dẫn đến tụt huyết áp, nhịp chậm.
    4. Tắc stent.
  19. Bệnh nhân hẹp động mạch cảnh hai bên: Không can thiệp một thì.
    1. Tăng nguy cơ hội chứng tái tưới máu
    2. Tăng nguy cơ cường phế vị
    3. Bệnh thận do thuốc cản quang.
  20. Tái tưới máu dự phòng: không chỉ định
    • Cân nhắc nguy cơ TBMMN với nguy cơ chảy máu.
  21. Điều trị nội khoa trước thủ thuật:
    1. Kháng sinh dự phòng
    2. Kháng tiểu cầu kép (kháng tiểu cầu kép trong 1 tháng sau đó kháng tiểu cầu đơn)
    3. Kiểm soát huyết áp < 140/ 90 mmHg
    4. Statin.
  22. Kháng tiểu cầu sau thủ thuật.
  23. Siêu âm định kỳ 6-24 tháng.

Bài liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *